Перевод суры Аль-Мунафикун на вьетнамский язык

  1. Сура mp3
  2. Другие суры
  3. вьетнамский
Священный Коран | Перевод Корана | Язык вьетнамский | Сура Аль-Мунафикун | المنافقون - получите точный и надежный вьетнамский текст сейчас - Количество аятов: 11 - Номер суры в мушафе: 63 - Значение названия суры на русском языке: The Hypocrites.

إِذَا جَاءَكَ الْمُنَافِقُونَ قَالُوا نَشْهَدُ إِنَّكَ لَرَسُولُ اللَّهِ ۗ وَاللَّهُ يَعْلَمُ إِنَّكَ لَرَسُولُهُ وَاللَّهُ يَشْهَدُ إِنَّ الْمُنَافِقِينَ لَكَاذِبُونَ(1)

 Khi những kẻ giả tạo đức tin đến gặp Ngươi (Thiên Sứ Muhammad), chúng nói: “Chúng tôi xác nhận Người đích thực là Sứ Giả của Allah.” Allah biết rõ Ngươi đích thực là Sứ Giả của Ngài (chứ không cần sự xác nhận của chúng), và Allah xác nhận những kẻ giả tạo đức tin chính là những tên nói dối.

اتَّخَذُوا أَيْمَانَهُمْ جُنَّةً فَصَدُّوا عَن سَبِيلِ اللَّهِ ۚ إِنَّهُمْ سَاءَ مَا كَانُوا يَعْمَلُونَ(2)

 Chúng đã lấy lời thề của mình làm vỏ bọc để chúng (dễ dàng) ngăn cản (mọi người) khỏi con đường của Allah. Thật vậy, những điều chúng làm quả là xấu xa và tội lỗi.

ذَٰلِكَ بِأَنَّهُمْ آمَنُوا ثُمَّ كَفَرُوا فَطُبِعَ عَلَىٰ قُلُوبِهِمْ فَهُمْ لَا يَفْقَهُونَ(3)

 Đó là bởi vì chúng đã có đức tin, sau đó chúng lại vô đức tin. Vì vậy, trái tim của chúng bị bịt kín nên chúng không hiểu gì cả.

۞ وَإِذَا رَأَيْتَهُمْ تُعْجِبُكَ أَجْسَامُهُمْ ۖ وَإِن يَقُولُوا تَسْمَعْ لِقَوْلِهِمْ ۖ كَأَنَّهُمْ خُشُبٌ مُّسَنَّدَةٌ ۖ يَحْسَبُونَ كُلَّ صَيْحَةٍ عَلَيْهِمْ ۚ هُمُ الْعَدُوُّ فَاحْذَرْهُمْ ۚ قَاتَلَهُمُ اللَّهُ ۖ أَنَّىٰ يُؤْفَكُونَ(4)

 Khi ngươi (hỡi người nhìn) thấy chúng, hình thức và vẻ bề ngoài của chúng làm ngươi hài lòng, và khi chúng nói chuyện thu hút ngươi lắng nghe. Chúng như thể là những miếng gỗ dùng để chống đỡ. Chúng nghĩ rằng mọi tiếng la hét đều chống lại chúng. Chúng là kẻ thù (thực sự của Ngươi – Thiên Sứ Muhammad), vì vậy Ngươi hãy cảnh giác chúng. Allah sẽ tiêu diệt chúng. Sao chúng lại như thế?

وَإِذَا قِيلَ لَهُمْ تَعَالَوْا يَسْتَغْفِرْ لَكُمْ رَسُولُ اللَّهِ لَوَّوْا رُءُوسَهُمْ وَرَأَيْتَهُمْ يَصُدُّونَ وَهُم مُّسْتَكْبِرُونَ(5)

 Khi chúng được bảo “Hãy đến đây, Sứ Giả của Allah sẽ cầu xin Ngài tha thứ tội lỗi cho các ngươi” thì chúng quay đầu sang một bên. Ngươi (Thiên Sứ Muhammad) sẽ thấy chúng bỏ đi một cách kiêu ngạo.

سَوَاءٌ عَلَيْهِمْ أَسْتَغْفَرْتَ لَهُمْ أَمْ لَمْ تَسْتَغْفِرْ لَهُمْ لَن يَغْفِرَ اللَّهُ لَهُمْ ۚ إِنَّ اللَّهَ لَا يَهْدِي الْقَوْمَ الْفَاسِقِينَ(6)

 Tất cả đều giống nhau đối với chúng cho dù Ngươi cầu xin Allah tha thứ cho chúng hay không cầu xin tha thứ cho chúng; Allah sẽ không bao giờ tha thứ cho chúng. Thật vậy, Allah không hướng dẫn đám người dấy loạn, bất tuân.

هُمُ الَّذِينَ يَقُولُونَ لَا تُنفِقُوا عَلَىٰ مَنْ عِندَ رَسُولِ اللَّهِ حَتَّىٰ يَنفَضُّوا ۗ وَلِلَّهِ خَزَائِنُ السَّمَاوَاتِ وَالْأَرْضِ وَلَٰكِنَّ الْمُنَافِقِينَ لَا يَفْقَهُونَ(7)

 Chúng là những kẻ nói “Chớ chi tiêu cho những người theo Sứ Giả của Allah cho đến khi họ giải tán”. Tuy nhiên, những kẻ giả tạo đức tin không hiểu rằng các kho chứa (bổng lộc) trong các tầng trời và trái đất đều là của Allah.

يَقُولُونَ لَئِن رَّجَعْنَا إِلَى الْمَدِينَةِ لَيُخْرِجَنَّ الْأَعَزُّ مِنْهَا الْأَذَلَّ ۚ وَلِلَّهِ الْعِزَّةُ وَلِرَسُولِهِ وَلِلْمُؤْمِنِينَ وَلَٰكِنَّ الْمُنَافِقِينَ لَا يَعْلَمُونَ(8)

 Chúng nói: “Nếu chúng tôi quay trở về Madinah, người quyền thế nhất (ám chỉ ‘Abdullah bin Ubai) sẽ đuổi kẻ hèn nhất (ám chỉ Thiên Sứ Muhammad) ra khỏi đó”. Nhưng những kẻ giả tạo đức tin không biết rằng danh dự và quyền thế đều thuộc về Allah và Sứ Giả của Ngài cũng như những người có đức tin.

يَا أَيُّهَا الَّذِينَ آمَنُوا لَا تُلْهِكُمْ أَمْوَالُكُمْ وَلَا أَوْلَادُكُمْ عَن ذِكْرِ اللَّهِ ۚ وَمَن يَفْعَلْ ذَٰلِكَ فَأُولَٰئِكَ هُمُ الْخَاسِرُونَ(9)

 Hỡi những người có đức tin! Các ngươi chớ để cho tài sản và con cái của các ngươi làm cho các ngươi xao lãng việc tưởng nhớ Allah. Những ai làm thế thì đó là những kẻ thua thiệt.

وَأَنفِقُوا مِن مَّا رَزَقْنَاكُم مِّن قَبْلِ أَن يَأْتِيَ أَحَدَكُمُ الْمَوْتُ فَيَقُولَ رَبِّ لَوْلَا أَخَّرْتَنِي إِلَىٰ أَجَلٍ قَرِيبٍ فَأَصَّدَّقَ وَأَكُن مِّنَ الصَّالِحِينَ(10)

 Các ngươi hãy chi tiêu (vào con đường chính nghĩa của TA - Allah) từ tài sản mà TA ban cấp cho các ngươi trước khi cái chết đến với mỗi người các ngươi. Bằng không mỗi người các ngươi sẽ nói (trong nuối tiếc muộn màng): “Lạy Thượng Đế của bề tôi! Nếu Ngài trì hoãn cho bề tôi sống thêm một thời gian ngắn nữa thì bề tôi sẽ làm từ thiện và sẽ là một người ngoan đạo.”

وَلَن يُؤَخِّرَ اللَّهُ نَفْسًا إِذَا جَاءَ أَجَلُهَا ۚ وَاللَّهُ خَبِيرٌ بِمَا تَعْمَلُونَ(11)

 Nhưng Allah sẽ không bao giờ trì hoãn cho một linh hồn nào một khi thời gian của nó đã hết. Và Allah là Đấng Thông Toàn về những gì các ngươi làm.


Больше сур в вьетнамский:


Аль-Бакара Аль-'Имран Ан-Ниса'
Аль-Маида Юсуф Ибрахим
Аль-Хиджр Аль-Кахф Марьям
Аль-Хадж Аль-Касас Аль-'Анкабут
Ас-Саджда Я-Син Ад-Духан
Аль-Фатх Аль-Худжурат Каф
Ан-Наджм Ар-Рахман Аль-Ваки'а
Аль-Хашр Аль-Мульк Аль-Хакка
Аль-Иншикак Аль-А'ла Аль-Гашия

Скачать суру Al-Munafiqun с голосом самых известных рекитаторов Корана:

Сура Al-Munafiqun mp3: выберите рекитатора, чтобы прослушать и скачать главу Al-Munafiqun полностью в высоком качестве
surah Al-Munafiqun Ahmed El Agamy
Ahmed Al Ajmy
surah Al-Munafiqun Bandar Balila
Bandar Balila
surah Al-Munafiqun Khalid Al Jalil
Khalid Al Jalil
surah Al-Munafiqun Saad Al Ghamdi
Saad Al Ghamdi
surah Al-Munafiqun Saud Al Shuraim
Saud Al Shuraim
surah Al-Munafiqun Abdul Basit Abdul Samad
Abdul Basit
surah Al-Munafiqun Abdul Rashid Sufi
Abdul Rashid Sufi
surah Al-Munafiqun Abdullah Basfar
Abdullah Basfar
surah Al-Munafiqun Abdullah Awwad Al Juhani
Abdullah Al Juhani
surah Al-Munafiqun Fares Abbad
Fares Abbad
surah Al-Munafiqun Maher Al Muaiqly
Maher Al Muaiqly
surah Al-Munafiqun Muhammad Siddiq Al Minshawi
Al Minshawi
surah Al-Munafiqun Al Hosary
Al Hosary
surah Al-Munafiqun Al-afasi
Mishari Al-afasi
surah Al-Munafiqun Yasser Al Dosari
Yasser Al Dosari


Sunday, November 24, 2024

Помолитесь за нас хорошей молитвой