Перевод суры Аль-Мурсалят на вьетнамский язык

  1. Сура mp3
  2. Другие суры
  3. вьетнамский
Священный Коран | Перевод Корана | Язык вьетнамский | Сура Аль-Мурсалят | المرسلات - получите точный и надежный вьетнамский текст сейчас - Количество аятов: 50 - Номер суры в мушафе: 77 - Значение названия суры на русском языке: Those Sent Forth.

وَالْمُرْسَلَاتِ عُرْفًا(1)

 Thề bởi các luồng gió liên tục được gửi đi (bởi những lợi ích của con người).

فَالْعَاصِفَاتِ عَصْفًا(2)

 Thề bởi những cơn giông tố dữ dội.

وَالنَّاشِرَاتِ نَشْرًا(3)

 Thề bởi các cơn gió gieo mưa.

فَالْفَارِقَاتِ فَرْقًا(4)

 Thề bởi các Thiên Thần phân ranh (đúng sai).

فَالْمُلْقِيَاتِ ذِكْرًا(5)

 Thề bởi các Thiên Thần mang thông điệp nhắc nhở.

عُذْرًا أَوْ نُذْرًا(6)

 Để chứng minh hoặc để cảnh báo.

إِنَّمَا تُوعَدُونَ لَوَاقِعٌ(7)

 Quả thật, những gì các ngươi được hứa chắc chắn sẽ xảy ra.

فَإِذَا النُّجُومُ طُمِسَتْ(8)

 Khi các vì sao bị lu mờ.

وَإِذَا السَّمَاءُ فُرِجَتْ(9)

 Khi bầu trời bị nứt ra.

وَإِذَا الْجِبَالُ نُسِفَتْ(10)

 Khi những quả núi bị thổi bay như bụi.

وَإِذَا الرُّسُلُ أُقِّتَتْ(11)

 Khi các Sứ Giả được gọi tập kết vào một thời điểm đã định.

لِأَيِّ يَوْمٍ أُجِّلَتْ(12)

 Thời gian đó vào ngày nào?

لِيَوْمِ الْفَصْلِ(13)

 Vào Ngày Phân Loại (những người của Thiên Đàng, những kẻ của Hỏa Ngục).

وَمَا أَدْرَاكَ مَا يَوْمُ الْفَصْلِ(14)

 Điều gì cho Ngươi (Muhammad) biết Ngày Phân Loại là gì?

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(15)

 Ngày đó sẽ là một sự khốn khổ cho những kẻ phủ nhận.

أَلَمْ نُهْلِكِ الْأَوَّلِينَ(16)

 Chẳng lẽ TA đã không tiêu diệt những kẻ thời trước?

ثُمَّ نُتْبِعُهُمُ الْآخِرِينَ(17)

 Rồi TA sẽ làm cho các thế hệ sau theo gót của chúng (trong việc bị trừng phạt).

كَذَٰلِكَ نَفْعَلُ بِالْمُجْرِمِينَ(18)

 Đó là cách TA đối xử với những kẻ tội lỗi.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(19)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

أَلَمْ نَخْلُقكُّم مِّن مَّاءٍ مَّهِينٍ(20)

 Chẳng phải TA đã tạo các ngươi từ một chất lỏng đáng khinh đó sao?

فَجَعَلْنَاهُ فِي قَرَارٍ مَّكِينٍ(21)

 TA đã đặt nó trong một chỗ vững chắc.

إِلَىٰ قَدَرٍ مَّعْلُومٍ(22)

 Cho đến một thời hạn đã được chỉ định.

فَقَدَرْنَا فَنِعْمَ الْقَادِرُونَ(23)

 TA đã định đoạt (cho sự ra đời của ngươi), và TA là Đấng Định Đoạt vượt trội và ưu việt nhất.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(24)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

أَلَمْ نَجْعَلِ الْأَرْضَ كِفَاتًا(25)

 Chẳng phải TA đã làm cho trái đất trở thành một nơi chứa toàn thể nhân loại?

أَحْيَاءً وَأَمْوَاتًا(26)

 Cả người sống và người chết.

وَجَعَلْنَا فِيهَا رَوَاسِيَ شَامِخَاتٍ وَأَسْقَيْنَاكُم مَّاءً فُرَاتًا(27)

 TA đã cắm trên trái đất những ngọn núi cao, vững chắc, và TA ban cho các nguồn nước ngọt để uống.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(28)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

انطَلِقُوا إِلَىٰ مَا كُنتُم بِهِ تُكَذِّبُونَ(29)

 (Chúng sẽ được bảo): “Các ngươi hãy đi đến điều mà các ngươi đã từng phủ nhận!”

انطَلِقُوا إِلَىٰ ظِلٍّ ذِي ثَلَاثِ شُعَبٍ(30)

 “Các ngươi hãy đi đến cái bóng của ba cột khói (của Hỏa Ngục).”

لَّا ظَلِيلٍ وَلَا يُغْنِي مِنَ اللَّهَبِ(31)

 (Nhưng) không mát mẻ cũng không giúp tránh khỏi Hỏa Ngục.

إِنَّهَا تَرْمِي بِشَرَرٍ كَالْقَصْرِ(32)

 Thật vậy, nó phun ra những tia lửa (khổng lồ) như pháo đài.

كَأَنَّهُ جِمَالَتٌ صُفْرٌ(33)

 Giống như những con lạc đà vàng.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(34)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

هَٰذَا يَوْمُ لَا يَنطِقُونَ(35)

 Đó sẽ là Ngày mà chúng sẽ không nói chuyện được.

وَلَا يُؤْذَنُ لَهُمْ فَيَعْتَذِرُونَ(36)

 Chúng cũng sẽ không được phép biện minh.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(37)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

هَٰذَا يَوْمُ الْفَصْلِ ۖ جَمَعْنَاكُمْ وَالْأَوَّلِينَ(38)

 Đây là Ngày Phân Loại. TA tập hợp các ngươi và những người thời trước.

فَإِن كَانَ لَكُمْ كَيْدٌ فَكِيدُونِ(39)

 Vì vậy, nếu các ngươi có kế hoạch (chống lại sự trừng phạt của TA) thì các ngươi hãy lên kế hoạch xem nào.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(40)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

إِنَّ الْمُتَّقِينَ فِي ظِلَالٍ وَعُيُونٍ(41)

 Thật vậy, những người ngoan đạo sẽ ở giữa các bóng râm và suối nước.

وَفَوَاكِهَ مِمَّا يَشْتَهُونَ(42)

 Có đủ loại hoa quả mà họ lựa chọn tùy thích.

كُلُوا وَاشْرَبُوا هَنِيئًا بِمَا كُنتُمْ تَعْمَلُونَ(43)

 (Họ sẽ được bảo): “Các ngươi hãy ăn và uống thỏa thích bởi những việc (ngoan đạo và thiện tốt) mà các ngươi đã làm!”

إِنَّا كَذَٰلِكَ نَجْزِي الْمُحْسِنِينَ(44)

 Thật vậy, TA ban thưởng cho những người làm điều tốt như thế đó.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(45)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

كُلُوا وَتَمَتَّعُوا قَلِيلًا إِنَّكُم مُّجْرِمُونَ(46)

 (Hỡi những kẻ vô đức tin), các ngươi cứ ăn uống và cứ tận hưởng (cuộc sống thế gian) trong chốc lát; các ngươi thực sự là những kẻ tội lỗi.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(47)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

وَإِذَا قِيلَ لَهُمُ ارْكَعُوا لَا يَرْكَعُونَ(48)

 Khi có lời bảo chúng, “Các người hãy cúi mình (lễ nguyện Salah)!” thì chúng không cúi mình.

وَيْلٌ يَوْمَئِذٍ لِّلْمُكَذِّبِينَ(49)

 Vào Ngày đó, thật khốn khổ cho những kẻ phủ nhận!

فَبِأَيِّ حَدِيثٍ بَعْدَهُ يُؤْمِنُونَ(50)

 Vậy thì chúng sẽ tin vào lời nói nào sau (Qur’an) đây?!


Больше сур в вьетнамский:


Аль-Бакара Аль-'Имран Ан-Ниса'
Аль-Маида Юсуф Ибрахим
Аль-Хиджр Аль-Кахф Марьям
Аль-Хадж Аль-Касас Аль-'Анкабут
Ас-Саджда Я-Син Ад-Духан
Аль-Фатх Аль-Худжурат Каф
Ан-Наджм Ар-Рахман Аль-Ваки'а
Аль-Хашр Аль-Мульк Аль-Хакка
Аль-Иншикак Аль-А'ла Аль-Гашия

Скачать суру Al-Mursalat с голосом самых известных рекитаторов Корана:

Сура Al-Mursalat mp3: выберите рекитатора, чтобы прослушать и скачать главу Al-Mursalat полностью в высоком качестве
surah Al-Mursalat Ahmed El Agamy
Ahmed Al Ajmy
surah Al-Mursalat Bandar Balila
Bandar Balila
surah Al-Mursalat Khalid Al Jalil
Khalid Al Jalil
surah Al-Mursalat Saad Al Ghamdi
Saad Al Ghamdi
surah Al-Mursalat Saud Al Shuraim
Saud Al Shuraim
surah Al-Mursalat Abdul Basit Abdul Samad
Abdul Basit
surah Al-Mursalat Abdul Rashid Sufi
Abdul Rashid Sufi
surah Al-Mursalat Abdullah Basfar
Abdullah Basfar
surah Al-Mursalat Abdullah Awwad Al Juhani
Abdullah Al Juhani
surah Al-Mursalat Fares Abbad
Fares Abbad
surah Al-Mursalat Maher Al Muaiqly
Maher Al Muaiqly
surah Al-Mursalat Muhammad Siddiq Al Minshawi
Al Minshawi
surah Al-Mursalat Al Hosary
Al Hosary
surah Al-Mursalat Al-afasi
Mishari Al-afasi
surah Al-Mursalat Yasser Al Dosari
Yasser Al Dosari


Saturday, November 23, 2024

Помолитесь за нас хорошей молитвой